Hành lá hay còn được gọi là hành hương, hành hoa hoặc hành ta. Tại một số nước, hành lá có các tên Tiếng Anh khác nhau như Green onion hoặc Welsh onion. Tuy nhiên nhiều người thường dễ bị nhầm lẫn chúng với những loại hành khác, chẳng hạn như hành tây cho nên những tên gọi này thường ít khi được sử dụng.
Trong họ Hành, có nhiều loại hành khác nhau, mỗi loại đều mang đặc trưng riêng biệt. Đối với hành lá, chúng thuộc loại cây thân thảo sống lâu năm, có lá rỗng màu xanh hình trụ, dài từ 30-50 cm. Mỗi gốc hành lá có thể mọc khoảng 6 lá hành, khi đủ thời gian sinh trưởng, chúng sẽ ra hoa màu trắng ở trên đỉnh lá.
Khác với hành tây, hành lá thường không phát triển củ, kích thước của củ hành lá chỉ nhỉnh hơn một chút so với phần thân cây. Trung bình, thời gian sinh trưởng dành cho hành lá là khoảng 60 ngày. Ưu điểm nổi bật của loại hành này là có thể phát triển trên nhiều loại đất khác nhau, do đó hành lá rất dễ trồng và chăm sóc. Thời điểm lý tưởng để thu hoạch hành lá là khoảng 60 ngày kể từ khi trồng. Lúc này, hành chưa nở hoa trắng, lá có độ tươi nhất định và củ không quá to.
Hành lá là một trong những loại cây thân thảo mang lại giá trị dinh dưỡng cao, trong tinh dầu của chúng cung cấp một lượng lớn allicin, có tác dụng kháng khuẩn vượt trội. Các thành phần dinh dưỡng chính trong hành lá bao gồm:
- Hợp chất diallyl disulfide
- Đường saccharose
- Đường glucose
- Các yếu tố vi lượng, Anthocyanin, Quercetin
- Chất chống oxy hóa
- Một số chất kháng sinh như Allin, Allinsufit, Acid malic, Galantin
- Các nguồn vitamin thiết yếu, như vitamin A, C và K (12g hành lá chứa khoảng 20 microgram vitamin)
Đối với hành tây, chúng chứa rất ít calo (chỉ khoảng 5 calo mỗi củ hành vừa), hoặc 32 calo/100 gram. Trong 100 gram hành tây có chứa:
- Calo: 32
- Nước: 89%
- Carbs: 7,3 gram
- Đường: 2,3 gram
- Protein: 1,8 gram
- Chất xơ: 2,6 gram
- Chất béo: 0,2 gram
- Vitamin K: 173% lượng tiêu thụ hàng ngày tham khảo (RDI)
- Vitamin C: 21% RDI
- Folate: 16% RDI
Bên cạnh đó, hành tây cũng là nguồn cung cấp dồi dào các chất chống oxy hóa có lợi và các hợp chất chứa lưu huỳnh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.